Báo giá bê tông tươi và báo giá dịch vụ bơm bê tông mới nhất 2019

Hiện nay thị trường cung ứng bê tông tươi đang diễn ra hết sức sôi động với rất nhiều đơn vị cung cấp tại Bắc Ninh, Hà Nội… để khách hàng lựa chọn. Tuy nhiên đồng nghĩa với điều đó thì khách hàng cũng cần tìm hiểu để chọn lựa được đối tác lâu dài và tin cậy. Công ty Bê tông An Phúc Miền Bắc luôn cập nhật bảng báo giá bê tông tươi (bê tông thương phẩm) và dịch vụ đi kèm để khách hàng dễ dàng tìm được thông tin mình cần một cách nhanh nhất.

Bê tông An Phúc Miền Bắc

Bê tông An Phúc Miền Bắc là công ty về cung cấp bê tông tươi, bê tông thương phẩm cho các công trình xây dựng tại khu vực Bắc Ninh, Hà Nội và một số các tỉnh phía Bắc như Bắc Giang, Hà Nam, Ninh Bình, Nam Định…

Bê tông tươi An Phúc Miền bắc

Bê tông An Phúc Miền Bắc luôn đảm bảo tiêu chí chất lượng hàng đầu, giá cả hợp lý, cung ứng kịp thời khối lượng theo yêu cầu nhằm chia sẻ với khách hàng về tiến độ dự án. Các trạm trộn  của An Phúc Miền Bắc được phân bố khắp địa bàn Bắc Ninh, Hà Nội và các tỉnh thành Miền Bắc và có công suất đạt 90-250 m3/giờ.

Hệ thống xe vận chuyển chuyên dụng được đầu tư để đảm bảo sản phẩm bê tông tươi (bê tông thương phẩm) được cung ứng đến công trình theo đúng tiến độ yêu cầu gồm:

300 xe chuyên dụng vận chuyển bê tông 9- 15m3/xe

50 xe chở vật liệu chuyên dụng 30m3/xe

20 xe xúc lật – gầu xúc 3,8m3/xe

10 xe bơm cần 37m

08 xe bơm cần 42m

03 xe bơm cần 52m

02 xe bơm cần 56m

10 xe bơm tĩnh của Đức 2100 HD, tầm cao 250m, tầm xa 500m của hãng PUTZMEISTER – Đức.

bê tông tươi chất lượng cao

Bảng báo giá bê tông tươi của An Phúc Miền Bắc

Cường độ bê tông (mác) Cỡ đá lớn nhất (mm) Độ sụt (cm) Đơn vị tính Đơn giá VNĐ/m3 Phụ gia
100 10×20 12±2 M3 680.000 Silkroad
150 10×20 12±2 M3 720.000 Silkroad
200 10×20 12±2 M3 780.000 Sillroad
250 10×20 12±2 M3 820.000 Silkroad
300 10×20 12±2 M3 860.000 Silkroad

Mỗi mác trên nếu có phụ gia R7 (7 ngày đạt mác) hoặc có phụ gia chống thấm B10 + 50,000 đ/m3

Cấp phối bê tông đạt tiêu chuẩn quốc gia: Cát vàng Sông Lô, Đá Kiện Khê – Hà Nam, Xi măng PCB40 Bút Sơn – Vissai Ninh Bình, Phụ gia Skillroad – Sika.

*GHI CHÚ:

  • Đơn giá trên chưa bao gồm VAT 10%
  • Báo giá trên có hiệu lực từ ngày 14/12/2018 đến khi có báo giá mới.

Chúng tôi hi vọng với bảng giá chi tiết nêu trên sẽ giúp quý khách hàng nắm được thông tin cần thiết. Trong trường hợp cần tư vấn dịch vụ, phương án thi công hợp lý phù hợp với địa hình công trình nhà bạn, quý khách hàng  đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi:

Mr.Đức – PGĐ Kinh Doanh: 0963.660.990 – 0936.660.990

Báo giá dịch vụ bơm bê tông của An Phúc Miền Bắc

Công ty CP đầu tư và kinh doanh vật liệu xây dựng An Phúc Miền Bắc là đơn vị chuyên cung cấp các sản phẩm bê tông tươi, bê tông thương phẩm theo yêu cầu và các dịch vụ bơm bê tông tại địa bàn tỉnh Bắc Ninh, thành phố Hà Nội và các tỉnh lân cận. Với mong muốn chia sẻ một phần gánh nặng với quý khách hàng, đối tác nhằm đảm bảo chất lượng công trình, đem lại những giá trị bền vững chúng tôi hi vọng mang đến cho quý khách hàng sản phẩm chất lượng với bảng báo giá dịch vụ bơm bê tông hợp lý và được cập nhật thường xuyên.

Dưới đây là bảng báo giá chi tiết về bơm bê tông các loại để quý khách hàng có thể tham khảo và cân nhắc lựa chọn.

Dịch vụ bơm bê tông

Đơn giá bơm bê tông tươi các loại:

Loại bơm Nội dung bơm Khối lượng  (M3) Đơn giá (VNĐ)
 

 

BƠM CẦN

 

 

1>Tính theo loại bơm

Bơm 37M ≤ 35m3 / 1 lần bơm 2.000.000 đ/1ca
Bơm 44M ≤ 35m3 / 1 lần bơm 2.500.000 đ / ca
Bơm 52M ≤ 35m3 / 1 lần bơm 4.000.000 đ / ca
Bơm 56M ≤ 35m3 / 1 lần bơm 5.000.000 đ / ca
2>Tính theo khối lượng > 40m3 ≥ 35m3 / 1 lần bơm + 66.000 đ/ khối
 

 

 

 

BƠM TĨNH

1>Tính theo chiều dài lắp ống           (Từ móng đến sàn tầng 4)

(Từ sàn tầng 5 trở lên mỗi sàn + lũy tiến 500,000 đ/ca/sàn/)

Dưới 50m ống 3.500.000 đ/1ca
50m – 80m ống 4.000.000 đ/1ca
80m – 120m ống 5.000.000 đ/1ca
Trên 120m ống Thỏa thuận
2> Tính theo khối lượng > 60m3

(Từ móng đến sàn tầng 4)

(Từ sàn tầng 5 trở lên mỗi sàn + lũy tiến 5,000 đ/khối/sàn)

≥ 60m3 / 1 lần bơm + 66.000 đ/ khối
Bơm cột, vách, mái vát, mái vòm + 1,000,000 đ/ca (theo ca) hoặc + 10.000 đ / khối (theo KL)

*GHI CHÚ:

  • Đơn giá trên chưa bao gồm VAT 10%
  • Báo giá trên có hiệu lực từ ngày 14/12/2018 đến khi có báo giá mới.

Chúng tôi hi vọng với bảng giá chi tiết nêu trên sẽ giúp quý khách hàng nắm được thông tin cần thiết. Trong trường hợp cần tư vấn dịch vụ, phương án thi công hợp lý phù hợp với địa hình công trình nhà bạn, quý khách hàng  đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi:

Mr.Đức – PGĐ Kinh Doanh: 0963.660.990 – 0936.660.990

 

Cam kết với khách hàng

Bê tông An Phúc Miền Bắc luôn đặt yêu cầu và mong muốn của khách hàng lên hàng đầu, do đó chúng tôi luôn nỗ lực mang đến cho khách hàng những giá trị tốt nhất và cam kết với khách hàng đảm bảo các chiêu chí sau:

  • Chất lượng đảm bảo đúng theo mác bê tông yêu cầu
  • Khối lượng cung ứng đầy đủ tại công trình theo đơn đặt hàng
  • Đảm bảo tiến độ giao hàng

So sánh bê tông tươi (bê tông thương phẩm) với bê tông tự trộn

Ở thời điểm hiện tại bê tông tươi (bê tông thương phẩm) không còn quá xa lạ với mọi người khi có nhu cầu sử dụng bê tông trong xây dựng. Vậy đâu là lí do then chốt để khẳng định giá trị vượt trội của sản phẩm bê tông tươi, bê tông thương phẩm so với bê tông tự trộn, hãy cùng chúng tôi tham khảo bảng so sánh sau đây:

Bảng so sánh chi tiết giữa bê tông tươi, bê tông thương phẩm và bê tông tự trộn

Tiêu chí đánh giá Bê tông tươi, bê tông thương phẩm Bê tông tự trộn
Nguyên liệu Nguồn nguyên liệu đầu vào được kiểm soát chặt chẽ, khối lượng cân đo chính xác Chủ động nguồn nguyên liệu, khối lượng không chính xác
Chi phí Dễ kiểm soát chi phí, đặc biệt trong trường hợp yêu cầu riêng, chi phí cao hơn bê tông tự trộn 5-10% Gía thành vừa phải, tuy nhiên dễ phát sinh chi phí
Phương pháp thực hiện Sản xuất bằng máy trộn tự động cho tỉ lệ chính xác theo yêu cầu, dễ kiểm soát chất lượng

Tiết kiệm sức lao động

Thực hiện theo thói quen vì phụ thuộc vào kinh nghiệm của người trộn

Tốn nhiều nhân công

Thời gian thực hiện Cung ứng nhanh chóng, rút ngắn thời gian thi công, đảm bảo tiến độ đặc biệt trong điều kiện thời tiết xấu

Thời gian chuyên chở đến công trình phụ thuộc vào lưu lượng giao thông

Tốn thời gian thực hiện, nên tránh thực hiện khi thời tiết xấu
An toàn lao động Đảm bảo an toàn lao động, Tiểm ẩn rủi ro về an toàn lao động
Vệ sinh môi trường Đảm bảo vệ sinh môi trường Khó đảm bảo vệ sinh môi trường

Sử dụng bê tông tươi, bê tông thương phẩm cho các hạng mục nào?

Bê tông tươi, bê tông thương phẩm được sử dụng  cho rất nhiều các hạng mục khác nhau như bê tông mái nhá, bê tông sàn, bê tông cột, bê tông móng, bê tông nhồi, bê tông lát đường đi, bê tông chống thấm cho các khu vực bể chứa nước… Mỗi khu vực khác nhau thì yêu cầu bê tông cũng có những đặc tính riêng

Sự lựa chọn phụ thuộc vào sự đánh giá của mỗi khách hàng, hãy là những người tiêu dùng thông minh để chọn cho mình giải pháp phù hợp và kinh tế nhất cho các công trình xây dựng của bạn. Khi bạn cần tư vấn dịch vụ, phương án thi công hợp lý phù hợp với địa hình công trình nhà bạn, báo giá bê tông tươi, báo giá bơm bê tông, báo giá dịch vụ đi kèm, … quý khách hàng  đừng ngần ngại liên hệ với Bê tông An Phúc Miền Bắc:

Mr.Đức – PGĐ Kinh Doanh: 0963.660.990 – 0936.660.990

Chúng tôi rất hân hạnh được phục vụ Qúy khách hàng!

Khái niệm bê tông chất lượng cao và bê tông cường độ cao

Trong những năm gần đây công nghệ bê tông không ngừng được nâng cao và hoàn thiện từ nâng cấp hệ thống cấu trúc, thành phần, phụ gia, cải tiến phương pháp thực hiện để cho ra đời các bê tông chất lượng cao, bê tông thương phẩm hàng đầu. Chính vì vậy, ứng dụng của bê tông chất lượng cao trong các công trình xây dựng  nhà cao tầng, cầu đường, công trình thủy… có quy mô và yêu cầu tuổi thọ lâu dài rất rộng lớn.

Bê tông chất lượng cao là gì?

Bê tông chất lượng cao được định nghĩa là một thế hệ bê tông mới được bổ sung thêm các phụ gia bê tông nhằm đem lại sự tiến bộ trong công nghệ vật liệu và kết cấu xây dựng. Nếu xét một cách tổng thể các tính năng của bê tông thì nó gọi là bê tông chất lượng cao còn nếu xét về cường độ chịu nén thì đó là bê tông cường độ cao.

Bê tông chất lượng cao

Bê tông chất lượng cao

Theo CEB.FIP quy định bê tông chất lượng cao có cường độ nén sau 28 ngày tối thiểu là 60MPa, các tính năng vật lý và cơ học cao.

Trên thực tế với sự phát triển về kiến thức và công nghệ, bê tông chất lượng cao đang được thị trường đón nhận, đem lại hiệu quả và giá trị to lớn cho các công trình giao thông, công trình công cộng, các tòa nhà cao tầng, công trình biển… Ngoài ra với các đặc tính cơ học mới của bê tông cường độ cao thì người thiết kế còn có thể tạo ra những loại kết cấu mới với chất lượng cao hơn.

Phân loại bê tông chất lượng cao

  • Bê tông cường độ cao siêu dẻo là loại bê tông có tỷ lệ N/X từ 0,35-0,40, độ sụt đạt 15-20cm, giữ được thời gian tối thiểu là 60 phút, cường độ đạt 70MPa, cường độ sớm R7=0,85R28). Ứng dụng của loại bê tông này là thành phần chủ yếu trong kết cấu công trình về cầu đường.
  • Bê tông siêu nhẹ có cường độ gần giống với bê tông thường, khối lượng đơn vị thấp đến 0,8g/cm3

Bê tông siêu nhẹ

Bê tông siêu nhẹ

  • Bê tông chất lượng cao (viết tắt HPC): có tỷ lệ N/X gần 0,25, cường độ chịu nén lên đến 80 hoặc 100MPa, phụ gia siêu mịn là muội silic diêu mịn hoặc tro nhẹ. Loại bê tông này được cải tiến vượt trội nên có độ bền cao và tuổi thọ lên đến 100 năm.
  • Bê tông cốt sợi: trong thanh phần bê tông ngoài cốt liệu cơ bản còn có thêm sợi kim loại, polyme hay các loại sợi khác nhằm tăng khả năng chống nứt cho bê tông ở trạng thái mềm và trạng thái chịu lực.
  • Bê tông tự đầm là loại bê tông có khả năng tự đầm trong quá trình thi công mà không cần thiết bị đầm nhằm tiết kiệm nhân công, thời gian và đặc biệt không gây ồn ào. Loại bê tông này phù hợp với các công trình yêu cầu khối lượng lớn (từ 20.000m3 trở lên). Đặc điểm thành phần bê tông này là cốt liệu lớn rất ít mà thay và đó là các loại bốt hoặc phụ gia bê tông siêu dẻo đặc biệt.

Bê tông cường độ cao là gì?

Bê tông cường độ cao là một trong những loại bê tông chất lượng cao, đó là một thế hệ sau của các vật liệu cho kết cấu mới. Vậy cụ thể về loại betong này như thế nào? trong khuôn khổ bài viết này công ty cổ phần đầu tư thương mại xây dựng việt đức xin chia sẻ với bạn qua bài viết dưới đây.

Bê tông cường độ cao

Bê tông cường độ cao

Thông tin tổng quan về bê tông cường độ cao

Theo qui ước bê tông cường độ cao là bê tông có cường độ nén ở 28 ngày >60 MPa. Vật liệu này có thành phần là hỗn hợp cốt liệu thông thường và vữa chất kết dính được cải thiện bằng cách dùng một vài sản phẩm mới có phẩm chất đặc biệt như chất siêu dẻo và muội silic.

Đây là sản phẩm có chất lượng tốt, thường được dùng trong các công trình lớn đòi hỏi yêu cầu kỹ thuật cao, chất lượng tốt nhất. Tuy nhiên giá của vật liệu này cũng khá cao.

Nguyên tắc và thành phần cấu tạo bê tông cường độ cao

Trong thực tế bê tông cần có độ đặc rất cao, vì đó là đặc điểm chính của cấu tạo bê tông. Ý kiến đầu tiên của vật liệu bê tông là cố gắng tái tạo lại một khối đá đi từ các loại cốt liệu. Độ đặc chắc của hỗn hợp như vậy được tạo nên sẽ được điều hoà bởi dải cấp phối của nó, nghĩa là phụ thuộc đối với độ lớn cực đại của cốt liệu. Kích cỡ của cốt liệu lớn khoảng 20-25mm. Các hạt nhỏ, do đặc tính vật lý bề mặt gây nên sự vón tụ tự nhiên của các hạt xi măng. Sự vón tụ hạt xi măng càng ít chất lượng bê tông càng cao (vì độ dẻo, cường độ…)

Từ ý tưởng đó những nghiên cứu đầu tiên là sử dụng một vài sản phẩm hữu cơ để khôi phục xi măng lơ lửng trong nước ở thành phần hạt ban đầu của bê tông tươi (bao gồm từ 1-80 m). Sau đó có thể làm cho các tinh thể của hỗn hợp dài ra bằng cách thêm vào một sản phẩm cực mịn, có phản ứng hoá học, nó tiến tới lấp đầy các khe của đống hạt mà xi măng không lọt được. Muội silic sản phẩm phụ của công nghiệp điện luyện kim, sản xuất silicon. Đó là sản phẩm tốt được dùng phổ biến để chế tạo bê tông cường độ cao.

thành phần bê tông cường độ cao
Việc áp dụng các nguyên tắc đơn giản nêu trên cho phép đưa ra công thức bê tông CĐC. Công thức thành phần tổng quát của bê tông CĐC là:
Đ=1000-1200 kg; C=600-700 kg; X=400-520 kg; MS=5-15%; tỷ lệ N/X =0,25-0,35; chất siêu dẻo từ 1 – 1,5 lít/100 kg XM và một phần chất làm chậm (Đ- đá; X-xi măng; C- cát; N- nước; MS- muội silic).

Các thành phần truyền thống (cốt liệu, xi măng và hỗn hợp) phải có phẩm chất tốt, có sự lựa chọn chặt chẽ cần thiết nếu muốn vượt quá 100 Mpa về cường độ trung bình ở 28 ngày. Ngoài ra do sự giảm tỷ lệ N/X mà có thể chuyển bê tông xi măng cường độ cao (cường độ nén từ 50 đến 80 MPa) sang bê tông cường độ rất cao CĐRC.

Mục tiêu của các nghiên cứu hiện đại là cải thiện cấu trúc của vữa xi măng để đạt đến độ rỗng đá xi măng nhỏ nhất, đồng thời cải thiện cấu trúc chung để bê tông có độ rỗng nhỏ nhất, khi đó bê tông sẽ có cường độ chịu nén là lớn nhất. Con đường đó chỉ cho phép tăng cường độ nén , tuy nhiên cường độ kéo được tăng chậm hơn. ðể cải thiện khả năng chịu kéo của bê tông phải sử dụng các vật liệu mới là cốt sợi kim loại, cốt sợi pôlime hoặc cốt sợi các bon.

Công ty cổ phần đầu tư và kinh doanh vật liệu xây dựng An Phúc Miền Bắc hiện nay đang là đơn vị cung cấp bê tông chất lượng cao và bê tông cường độ cao uy tín tại Bắc Ninh, Hà Nội và các tỉnh miền bắc. An Phúc Miền Bắc đã cung cấp bê tông chất lượng cho nhiều công trình như chung cư, các trung tâm như Time City, Royal City… Ngoài ra bê tông An Phúc Miền Bắc còn cung cấp bê tông cường độ cao cho các công trình cầu đường đòi hỏi chất lượng bê tông cao.

An Phúc Miền bắc cam kết sẽ làm hài lòng mọi nhà thầu và khách hàng tin tưởng chúng tôi. Để nhận tư vấn cũng như báo giá xin liên hệ 0963.660.990 – 0936.660.990

Bê tông công trình và tầm quan trọng của nó trong các dự án

Ngày càng có nhiều ứng dụng khoa học được phát triển và ứng dụng trong lĩnh vực xây dựng giống như bê tông công trình chẳng hạn. Điều này có ý nghĩa vô cùng to lớn, giúp nâng cao chất lượng và tuổi thọ công trình, tiết kiệm nguyên liệu tối ưu…

Tìm hiểu về bê tông công trình

Hiện nay ngành xây dựng đang phát triển một cách nhanh chóng đặc biệt là các thành phố lớn, tập trung dân cư đông đúc. Cùng với những công trình tòa nhà cao tầng mọc lên như nấm thì nhu cầu bê tông công trình cho các công trình nhà cao tầng cũng tăng lên gấp bội.

Bê tông công trình

Bê tông công trình là vô cùng cần thiết cho các dự án lớn

Bê tông công trình thường khi dùng thép cường độ thấp và trung bình với cường độ chịu kéo của cốt thép đạt từ 200-300kg/cm2 thường xuất hiện những khe nứt. Bê tông công trình nhà cao tầng sẽ khác khi chỉ số cốt thép chịu kéo có thể lên tới 10000-12000kg/cm2 hoặc lớn hơn khi dùng thép cường độ cao ứng xuất. Với việc sử dụng thép cường độ cao sẽ tiết kiệm thép từ 10-80%, ngoài ra độ cứng của bê tông công trình cũng lớn hơn, tính chống mỏi của kết cấu cao..

 Những khái niệm chuyên môn thông dụng trong bê tông công trình

  • Độ bền chịu nén của bê tông (Ký hiệu: B)

Là giá trị trung bình thống kê cường độ chịu lực nén tức thời của bê tông, được dùng để đo trên mẫu tiêu chuẩn trong chế tạo

Đơn vị tính: Mpa (xác xuất đảm bảo từ 95% trở lên)

  • Độ bền chịu kéo của bê tông (Ký hiệu: Bt)

Độ bền chịu kéo của bê tông: Là giá trị trung bình thống kê cường độ chịu kéo tức thời, được dùng để đo trên mẫu tiêu chuẩn trong chế tạo

Đơn vị tính: Mpa (xác xuất đảm bảo từ 95% trở lên)

  • Mác bê tông

Mác bê tông: Là chỉ số cường độ bê tông trong đó mác theo cường độ chịu nén (ký hiệu M) và mác theo cường độ chịu kéo (ký hiệu K), được đo trên các mẫu bê tông hình lập phương với kích thước tiêu chuẩn 15x15x15cm

Đơn vị tính: dsN/cm2

  • Kết cấu cốt thép

Kết cấu cốt thép: Là kết cấu làm từ bê tông có đặt cốt thép cấu tạo và cốt thép chịu lực bên trong.

Kết cấu cốt thép

Kết cấu cốt thép

  • Kết cấu bê tông

Kết cấu bê tông; Là kết cấu từ bê tông không đặt cốt thép hoặc đặt cốt thép theo yêu cầu cấu tạo mà không kể đến trong tính toán

Cốt thép chịu lực là cốt thép đặt theo tính toán, cốt thép cấu tạo đạt theo yêu cầu cấu tạo mà không tính toán, cốt thép căng là cốt thép ứng lực trước trong quá trình chế tạo kết cấu.

Nếu bạn cần tư vấn về bê tông công trình hãy liên hệ với chúng tôi qua hotline 0963.660.990 – 0936.660.990

Khái niệm mác bê tông và bê tông chống thấm chất lượng cao

Bê tông chống thấm là loại bê tông thương phẩm chất lượng cao với sự góp mặt của các chất phụ gia chống thấm để đảm bảo khả năng chống thấm theo đúng yêu cầu của khách hàng. Với những ưu điểm vượt trội của bê tông thương phẩm kết hợp với định lượng phụ gia được khống chế hoàn hảo giúp tạo nên nguồn thành phẩm bê tông chống thấm chất lượng cao, tăng tuổi thọ công trình và được xem là giải pháp hiệu quả nhất để bảo vệ công trình theo thời gian mà không lo nước xâm nhập.

Bê tông chống thấm cho các công trình

Bê tông chống thấm có nhiều loại (B6, B8, B10, B12) mỗi loại đều có các cấp độ Mác (M) khác nhau như M100, M150, M200, M250, M300, M350,… Bê tông chống thấm được dùng trong các hạng mục bể bơi, tầng hầm, sàn mái của các tòa nhà cao tầng…chính là điều kiện bắt buộc để đem lại sự bền vững cho các công trình xây dựng hiện nay.

Mác bê tông là gì?

Khái niệm Mác bê tông: Mác bê tông hay còn gọi là cường độ bê tông chính là khả năng chịu lực nén của bê tông được tính trên mỗi cm2.

Cách kiểm tra mác bê tông: đúc các khối mẫu bê tông hình lập phương có kích thước 15x15x15cm, chờ đủ ngày để đem đi nén tại các phòng thí nghiệm sẽ đưa ra kết luận bê tông có đạt được mác thiết kế hay không.

Trên thực tế bạn sẽ thấy có một số mác bê tông như mác 7 ngày hay mác 28 ngày trong đó nếu nén mẫu sau khi đúc 28 ngày chính là mác 28 ngày, trường hợp cần bê tông đạt mác thiết kế ngay sau 7 ngày phải thiết kế lại cấp phối thì mới cho ra mác 7 ngày.

Mác bê tông là gì

Mác bê tông là gì?

Yêu cầu kỹ thuật đối với bê tông chống thấm

  • Cường độ nén sau 28 ngày không nhỏ hơn mác thiết kế
  • Mức chống thấm không thấp hơn mức chống thấm cần thiết
  • Tỉ lên N/X không lớn hơn giá trị chọn theo yêu cầu về cường độ chịu nén và cấp độ chống thấm của bê tông
  • Lượng hạt min với kích thước nhỏ hơn 0,3mm trong 1m3 bê tông có khối lượng 450-800kg tùy theo Dmax của cốt liệu lớn (gồm sỏi, đá dăm)
  • Lượng xi măng trong 1m3 bê tông nên nằm trong khoảng 350-480kg
  • Hỗn hợp thành phẩm bê tông tươi thương phẩm phải có độ dẻo phù hợp, không tách nước

Một số chú ý liên quan đến chất lượng của bê tông chống thấm

  • Độ chống thấm của bê tông phụ thuộc vào cốt liệu, độ rỗng, cấu trúc của các lỗ rỗng và tính chất của chất kết dính. Thể tích của các lỗ rỗng lớn trong bê tông biến đổi từ 0-40%. Độ rỗng tối đa của bê tông khi giảm N/X làm tăng mức độ thủy hóa của cốt liệu xi măng, lượng không khí lưu thông trong hỗ hợp giảm đi đáng kế đồng thời các chất phụ gia hóa học giúp cho cấu trúc hỗn hợp chặt chẽ hơn.
  • Khi các lỗ rỗng và mao quản bị làm ẩm thì khả năng thấm nước của bê tông cũng giảm sút

Chia sẻ kinh nghiệm về quy trình ép cọc bê tông

Ép cọc bê tông là công việc không thể thiếu trước khi bắt đầu tiến hành xây dựng một công trình và nó có ảnh hưởng trực tiếp đến chính công trình đó cũng như các công trình xây dựng kế cận. Vì vậy, quy trình ép cọc bê tông cũng phải đảm bảo đúng tiêu chuẩn để mang lại hiệu quả tích cực nhất. Vậy quy trình đó được diễn ra như thế nào, mời bạn xem tham khảo bài viết sau đây.

 

Ép cọc bê tông

Các giai đoạn của quá trình thi công ép cọc bê tông được thực hiện bài bản theo các bước sau đây:

Khảo sát địa chất công trình cần xây dựng để lên phương án thi công tối ưu nhất

Bước khảo sát được xem là nút thắt quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến các công việc tiếp theo, do vậy thông qua công nghệ thăm dò trắc địa tiên tiến (công tác khảo sát phải tuân theo TCVN 3972-85) chúng ta có thể đưa ra những đánh giá hữu ích từ đó xây dựng phương pháp thực hiện hiệu quả mà không gây ra bất kỳ sai sót nào.

Công tác chuẩn bị thi công ép cọc bê tông

Chuẩn bị mặt bằng thi công

  • Cọc bê tông cốt thép được đặt gọn gàng, không nằm trong phạm vi thi công
  • Cọc bê tông cốt thép phải đảm bảo đúng tiêu chuẩn, ký hiệu sẵn đường tâm
  • Đường vận chuyển cọc bê tông ra khi vực máy ép cọc bê tông phải gọn gàng, bằng phẳng
  • Có đầy đủ báo cáo thông số kỹ thuật của quá trình khảo sát địa chất
  • Xác định vị trí và giác móng công trình ép cọc bê tông

Chuẩn bị thiết bị, máy móc – chú ý kỹ thuật

Máy ép cọc bê tông nên chọn loại có công suất lớn để đạt được hiệu quả tốt nhất

+ Lực ép cọc bê tông phải đảm bảo đúng dọc trục cọc khi ép đỉnh cọc bê tông hoặc tương tác đều trên các mặt bên cọc

+ Lực máy ép cọc bê tông tối đa không<1.4 lần lực máy ép cọc bê tông lớn nhất

+ Hoạt động của pittông của máy kích hoặc tời cá phải khống chế tốt tốc độ và đều đặn.

+ Có chốt giữ thiết bị ép cọc khi máy không hoạt động

+ Thiết bị ép cọc bê tông phải đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật

+ Cọc bê tông có chiều dài 8m, bề mặt 30x30cm

+ Sức chịu tải của cọc bê tông : P = 49,34 (KN) = 49,34 (tấn)

+ Lực ép thủy lực phải đủ điều kiện sau Pép min > 1.5 ? 49,34 = 74,01 (tấn) để cọc bê tông được ép xuống độ sâu thiết kế

+ Chọn máy ép tải, ép Neo có lực ép Pép = 150 (T|Tấn)- lớn nhất

+ Khối lượng đối trọng mỗi bên máy ép Pép > Pép min/ 2 = 74,01/ 2 = 37,05 (tấn)

+ Nếu có hiện tượng sụt lún cần dùng gỗ chèn xuống chân máy ép để đảm bảo an toàn thi công

Quy trình ép cọc bê tông tiến hành như sau

Quy trình ép cọc bê tông

Quy trình ép cọc bê tông

  • Dùng máy cẩu cọc vào giá ép cọc để cọc vuông góc với mặt đất sau đó gắn đầu trên của cọc bê tông vào thanh định hướng khung máy ép cọc bê tông. Khi mới ban đầu nên ép đều với vận tốc không quá 1cm/s.
  • Khi ép đến độ sâu cần thiết thì tiếp tục thêm cọc 2, tuy nhiên cần căn chỉnh cọc 2 để đường trục của cọc 2 trùng khít với đường trục cọc 1. Lần này tốc độ nén cọc bê tông thứ 2 đều đều không vượt quá 2cm/s. Lưu ý sau khi ép mỗi đoạn cọc bê tông phải tiến hành nâng khung di động của giá ép bê tông lên cẩu dựng đoạn kế tiếp vào giá ép.
  • Sau khi tiến hành xong cọc đầu tiên sẽ trượt hệ giá ép bê tông trên khung đến vị trí tiếp theo. Trong khi thi công ép cọc bê tông trên đoạn móng đầu tiên thì dùng máy cẩu trục của dàn ép cọc bê tông thứ 2 bào vị trí hố móng thứ 2.
  • Cứ tiến hành như vậy đến khi hoàn thiện theo đúng yêu cầu ban đầu

Trên đây là quy trình ép cọc bê tông và kết qua thu được phải đáp ứng các tiêu chí sau:

  • Chiều dài cọc bê tông được ép sâu trong lòng đất không nhỏ hơn chiều dài tối thiểu máy ép cọc bê tông theo quy định
  • Trọng lượng ép tại thời điểm cuối cùng có độ sâu gấp 3 lần so với đường kính cọc bê tông.
  • Tại vị trí cao đáy đài đầu cọc bê tông không được sai số vượt quá 75mm so với vị trí chỉ định trong thiết kế, độ nghiêng của cọc bê tông <1%.

Xu hướng sử dụng bê tông tươi, bê tông thương phẩm tại Hà nội hiện nay

Hà Nội là một trong những thị trường sôi động trong việc tiêu thụ bê tông tươi hay bê tông thương phẩm trộn sẵn và trong tương lai xu hướng sử dụng bê tông tươi, bê tông thương phẩm tại Hà Nội chắc chắn còn mở rộng hơn nữa bởi tính kinh tế, chất lượng bê tông tươi và sự tiện dụng của nó là điều không phải bàn cãi nữa.

Đơn vị cung cấp bê tông tươi tại Hà Nội

Thị trường bê tông tươi tại Hà Nội luôn rất nóng bởi sự phát triển nhanh chóng của ngành xây dựng tại khu đất vàng đông đúc của cả nước chính vì vậy không khó để tìm hiểu các đơn vị phân phối bê tông tươi tại đây. Tuy nhiên, có rất nhiều công trình xây dựng phải điêu đứng vì chất lượng bê tông tươi không đảm bảo yêu cầu tiêu chuẩn đặt ra chính vì vậy việc chọn lựa một đơn vị hợp tác cung ứng bê tông tươi, bê tông thương phẩm uy tín, trách nhiệm cũng rất quan trọng.

Các công trình luôn rất cần be tông tươi

Các công trình luôn có nhu cầu sử dụng bê tông tươi rất lớn

Công ty CP Xây dựng SXKD bê tông Chèm MLS là công ty chuyên cung cấp dịch vụ bê tông tươi, bê tông thương phẩm cho các công trình miền Bắc. Với nhiệt huyết của mình Chèm MLS luôn muốn cung cấp cho khách hàng dịch vụ bê tông tươi tốt nhất. Cùng với đó là dịch vụ bơm bê tông và nguyên vật liệu như: cát, đá… 

Báo giá bê tông tươi hay bê tông thương phẩm với mác bê tông tương ứng được một số đơn vị cung ứng tại Hà Nội công khai nên bạn hoàn toàn có thể bỏ chút thời gian để tìm hiểu, đánh giá và đưa ra quyết định chính xác nhất, mang lại lợi ích và hiệu quả tốt nhất cho công trình của mình. Liên hệ: 0963 660 990 – 0936 660 990 để nhận báo giá chi tiết.

Các phương pháp trộn bê tông

Hiện nay có rất nhiều sự lựa chọn về phương pháp trộn bê tông để khách hàng lựa chọn tùy theo tính chất công trình, khả năng và mong muốn của khách hàng chứ không còn phụ thuộc vào phương pháp truyền thống nữa.

Bê tông trộn tay

Bê tông trộn tay

Đối với những công trình nhỏ, công trình dân dụng thì việc lựa chọn máy trộn cỡ nhỏ để cung cấp lượng bê tông phục vụ thi công là sự lựa chọn hợp lý.

Đối với những công trình quy mô lớn thì lựa chọn bê tông tươi, bê tông thương phẩm tùy theo tính chất, yêu cầu được cung ứng từ các trạm trộn bê tông chính là giải pháp tối ưu nhất.

Trạm trộn bê tông

Trạm trộn bê tông

Các trạm trộn bê tông được vận hành theo một quy trình chuyên nghiệp, tự động hóa mang lại thành phẩm bê tông tươi chất lượng cao hay bê tông thương phẩm chất lượng hoàn hảo phục vụ theo đúng yêu cầu của khách hàng. Bê tông chất lượng cao được tạo thành bởi nhiều yếu tố từ khâu quản lý, kiểm tra chặt chẽ nguyên liệu đầu vào cho đến quá trình thêm các chất phụ gia bê tông theo đúng tiêu chuẩn tỉ lệ quy định dưới sự kiểm soát nghiêm ngặt của con người.

Bên cạnh chất lượng bê tông tuyệt vời thì khả năng cung ứng khối lượng lớn, thời gian giao hàng nhanh chóng, tiết kiệm nguồn nhân lực, tiết kiệm mặt bằng tập kết vật liệu… chính là những ưu điểm cộng hưởng giúp cho các chủ đầu tư nhanh chóng đưa ra quyết định sử dụng dịch vụ bê tông tươi trộn sẵn như hiện nay.

Mọi chi tiết xin liên hệ Mr Đức: 0963 660 990 – 0936 660 990